Gaviscon Dual Action

Hỗn dịch uống Gaviscon Dual Action trị trào ngược dạ dày, thực quản (24 gói x 10ml
235,000 đ
Mã SP: GA-02
Số Lượng
  • m nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng
    Điều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày-thực quản như ợ nóng, khó tiêu và ợ chua.
  • Thành phần chính
  • Thương hiệu
    Reckitt Benckiser (Anh) 
  • Nhà sản xuất
    Reckitt Benckiser Healthcare (UK) limited 
  • Nơi sản xuất
    Anh
  • Dạng bào chế
    Hỗn dịch uống
  • Cách đóng gói
    24 gói x 10ml
  • Thuốc cần kê toa
    Không
  • Hạn dùng
    24 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí
    VN-18654-15

 

1. Thành phần

Hoạt chất: mỗi gói (10 ml) chứa natri alginat 500mg, natri bicarbonat 213mg và calci carbonat 325mg.

Tá dược: carbomer 974P, natri hydroxid,, natri saccharin, hương bạc hà số 2, methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, nước tinh khiết.

2. Công dụng (Chỉ định)

Gaviscon Dual Action điều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày-thực quản như ợ nóng, khó tiêu và ợ chua liên quan đến sự trào ngược như sáu bữa ăn, hoặc trong khi mang thai, hoặc các triệu chứng dư acid dạ dày.

3. Cách dùng - Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 - 2 gói, 4 lần/ngày (sau bữa ăn và lúc đi ngủ).

Trẻ em dưới 12 tuổi: Chỉ dùng theo lời khuyên của bác sĩ.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều đối với nhóm tuổi này.

Đường dùng

Dùng đường uống.

- Quá liều

Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng. Bệnh nhân có thể bị chướng bụng.

4. Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bao gồm các ester của hydroxybenzoat (parabens).

5. Tác dụng phụ

Trong trường hợp rất hiếm gặp (≤ 1/10.000), những bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc có thể có các biểu hiện dị ứng như nổi mề đay hay co thắt phế quản, phản ứng phản vệ hay phản ứng dạng phản vệ. Uống một lượng lớn calci cacbonat có thể gây nhiễm kiềm, tăng calci máu, tăng acid trở lại, hội chứng sữa - kiềm hoặc táo bón. Các hiện tượng này thường xảy ra sau khi dùng liều lớn hơn liều lượng khuyến cáo.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Mỗi gói (10ml) chứa 127,25mg (5,53mmol) natri. Điều này, nên được tính đến khi cần chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt như trong một số trường hợp suy tim sung huyết và suy thận. Mỗi gói (10ml) chứa 130mg (3,25mmol) calci. Cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân bị tăng calci huyết, nhiễm calci thận và sỏi calci thận tái phát. Thông thường không khuyên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi, trừ khi có lời khuyên của bác sĩ. Nếu các triệu chứng không cải thiện sau 7 ngày, nên xem lại tình trạng lâm sàng. Thuốc có chứa methyl parahydroxybenzoat và propyl parahydroxybenzoat là những chất có thể gây các phản ứng dị ứng (có thể là phản ứng dị ứng chậm).

- Thai kỳ và cho con bú

Các nghiên cứu mở có kiểm chứng trên 281 phụ nữ mang thai không cho thấy bất kỳ tác dụng có hại đáng kể nào của Gaviscon lên quá trình mang thai hay lên sức khỏe của thai nhi/ trẻ sơ sinh. Dựa trên kinh nghiệm này và trước đó, thuốc có thể dùng trong khi mang thai và cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có.

- Tương tác thuốc

Do có chứa calci carbonat hoạt động như một thuốc kháng acid, cần sử dụng Gaviscon cách xa các thuốc sau khoảng 2 giờ: thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin, tetracyclin, digoxin, fluoroquinolon, muối sắt, ketoconazol, thuốc an thần, thyroxin, penicillamin, thuốc chẹn beta (atenolol, metoprolol, propranolol), glucocorticoid, chloroquin và diphosphonat.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Cơ chế tác dụng của thuốc là cơ chế vật lý và không phụ thuộc vào sự hấp thu vào tuần hoàn toàn thân.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý trị liệu: A02BX. Các thuốc khác điều trị loét đường tiêu hóa và bệnh trào ngược dạ dày - thực quản. Thuốc kết hợp 2 chất kháng acid (calci carbonat, natri bicarbonat) và alginat. Sau khi uống, thuốc phản ứng nhanh với acid dạ dày tạo thành một lớp gel acid alginic có pH gần trung tính và lơ lửng phía trên các chất trong dạ dày làm cản trở một cách hiệu quả sự trào ngược dạ dày-thực quản (cho đến 4 giờ). Trong các trường hợp nặng, lớp gel có thể tự trào ngược vào thực quản, hơn là các chất trong dạ dày và tạo tác dụng làm dịu. Calci cacbonat trung hòa acid dạ dày để làm dịu nhanh chóng chứng khó tiêu và ợ nóng. Tác động này được tăng lên với sự hiện diện của natri bicarbonate, chất này cũng có tác dụng trung hòa. Khả năng trung hòa tổng cộng của sản phẩm ở liều thấp nhất (2 viên nén) là khoảng 10 mEqH+.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Hỗn dịch màu trắng nhạt đến màu kem, có mùi vị bạc hà.

- Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, giữ thuốc trong bao bì gốc. Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Không để đông lạnh hoặc để trong tủ lạnh. Để xa tầm tay trẻ em. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bì.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Reckitt Benckiser Healthcare (UK) limited.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm

 

Gửi bình luận của bạn

Captcha

Sản phẩm liên quan

content_copy Scroll