NEBILET 5 MG

Nebilet 5mg điều trị tăng huyết áp vô căn, điều trị suy tim mãn tính nhẹ, ổn định và suy tim mãn tính trung bình ngoài các trị liệu kinh điển khác, nhất là cho bệnh nhân cao tuổi ≥ 70 tuổi.
Liên hệ
Mã SP: NEBI-01
Số Lượng

NEBILET 5MG

Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn, suy tim mãn tính nhẹ

Thành phần thuoc: Nebivolol hydrochloride.

Đóng gói: 14 viên/hộp

Chỉ định: Tăng huyết áp vô căn. Suy tim mãn tính nhẹ, ổn định và suy tim mãn tính trung bình ngoài các trị liệu kinh điển khác, nhất là cho bệnh nhân ≥ 70t.

Liều dùng: 
Tăng huyết áp Người trưởng thành 1 viên/ngày. Có thể phối hợp thuốc chống tăng huyết áp khác. Suy thận khởi đầu 2.5 mg/ngày, nếu cần tăng đến 5 mg/ngày. Người > 65t. khởi đầu 2.5 mg/ngày, nếu cần tăng đến 5 mg. Suy tim mạn tính ổn định chỉnh liều theo đáp ứng, ban đầu 1.25 mg, tăng đến 2.5 mg x 1 lần/ngày, sau đó 5 mg x 1 lần/ngày, sau đó 10 mg x 1 lần/ngày. Tối đa 10 mg x 1 lần/ngày. Không ngừng điều trị đột ngột, nên giảm nửa liều từ từ hàng tuần. Suy thận nhẹ-trung bình 2.5 mg/ngày, suy thận nặng không nên dùng.

Cách dùng: Nên dùng cùng với thức ăn: Tốt nhất uống vào cùng thời gian mỗi ngày. Có thể uống thuốc trong bữa ăn.

Chống chỉ định: 
Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy gan, rối loạn chức năng gan. Suy tim cấp, sốc tim, suy tim mất bù từng đợt phải dùng thuốc làm co cơ tim tiêm tĩnh mạch. Hội chứng suy nút xoang, bao gồm bloc nút xoang-nhĩ. Bloc tim độ 2-3 (chưa đặt máy tạo nhịp). Tiền sử co thắt/hen phế quản. U tế bào ưa sắc chưa được điều trị. Nhiễm toan chuyển hóa. Nhịp tim < 60 bpm. Hạ huyết áp. Bệnh mạch máu ngoại biên nặng.

Thận trọng: 
Trẻ em, thanh thiếu niên: không khuyến cáo. Trong gây mê. Bệnh nhân suy tim sung huyết chưa được điều trị, rối loạn tuần hoàn ngoại biên (bệnh hoặc hội chứng Raynaud's, khập khiễng cách hồi), bloc tim độ 1, đau thắt ngực Prinzmetal, đái tháo đường, cường giáp, COPD, tiền sử bệnh vẩy nến, có vấn đề dung nạp galactose di truyền (hiếm gặp), thiếu Lapp-lactase, kém hấp thu glucose-galactose, có thai/cho con bú, lái xe/vận hành máy móc.

Phản ứng có hại: Đau đầu, hoa mắt, dị cảm, khó thở, táo bón, buồn nôn, tiêu chảy, mệt mỏi, phù.

Tương tác thuốc: 
Quinidine, hydroquinidine, cibenzoline, flecainide, disopyramide, lidocaine, mexiletine, propafenone. Nhóm verapamil/diltiazem. Clonidine, guanfacin, moxonidine, methyldopa, rilmenidine. Paroxetine, fluoxetine, thioridazine và quinidine. Thận trọng phối hợp: Amiodarone, thuốc gây mê nhóm halogen dễ bay hơi, insulin và thuốc uống trị đái tháo đường. Cân nhắc phối hợp: glycoside trợ tim, amlodipine, felodipine, lacidipine, nifedipine, nicardipine, nimodipine, nitrendipine, thuốc trị bệnh tâm thần, thuốc chống trầm cảm (3 vòng, barbiturate và phenothiazine), NSAID, thuốc cường giao cảm.

Xin lưu ý: Đây là thuốc kê đơn, bệnh nhân không được tự ý mua và sử dụng mà phải tuân theo chỉ định của bác sĩ. Những thông tin về thuốc này chỉ dành cho nhân viên y tế Nhà Thuốc số 140 tham khảo. Thuốc không được bán trực tuyến, bệnh nhân muốn mua xin mang theo toa thuốc đến trực tiếp Nhà Thuốc số 140 để mua.

Gửi bình luận của bạn

Captcha
content_copy Scroll